Malaysia Airlines là hãng hàng không quốc gia của Malaysia (MAS) được thành lập năm 1947 dưới tên gọi Malayan Airways. Hãng hàng không quốc gia Malaysia từng được nhận giải thưởng Đội Ngũ Tiếp Viên Tốt Nhất Thế Giới. Mỗi ngày Malaysia Airlines phục vụ hơn 40.000 lượt khách với các hành trình bay khắp thế giới. Trên những chuyến bay, Malaysia Airlines cũng mang lại sự thoải mái, lòng mến khách đặc trưng từ sự đa dạng trong nền văn hóa của Malaysia. Hiện tại Malaysia Airlines không chỉ là một trong những hãng hàng không được Skytrax bầu chọn là “Hãng hàng không 5 sao” mà còn là thành viên thuộc Liên minh Oneworld và liên kết với hơn 30 hãng hàng không khác.
Malaysia Airlines Vietnam
Malaysia Airlines là một trong những hãng hàng không có mặt ở Việt Nam từ thập niên 90, khai thác các tuyến bay khởi hành từ Việt Nam tại 2 sân bay: Tân Sơn Nhất (SGN) tại TP.HCM và Nội Bài (Hà Nội). Mỗi tuần, hãng có đến 20 chuyến bay nối thủ đô Kuala Lumpur với TP Hồ Chí Minh. Tại Việt Nam khi quý khách đặt vé máy bay Malaysia Airlines sẽ được sự trợ giúp tận tình đến từ đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp tại văn phòng Malaysia Airlines TP.HCM.
*Vì sao nên chọn hãng hàng không Malaysia Airlines?
Đội bay và tuyến bay của Malaysia Airlines
- Hiện Malaysia Airlines ngày càng mở rộng về quy mô và số lượng máy bay. Malaysia đang sở hữu 105 các loại máy bay đa dạng về kích thước bao gồm Airbus A330-300, Airbus A380-800, Airbus A330-200F và Boeing 737-800, Boeing 777-200ER, Boeing 747-400F .
- Hãng hàng không Malaysia là một trong những hãng có đường bay phủ khắp sáu châu lục. Malaysia Airlines có mạng lưới các chuyến bay hơn 1.000 điểm đến 150 quốc gia, được sử dụng hơn 650 phòng đợi ở các sân bay trên khắp thế giới thuộc các điểm đến quốc tế tại châu Á, Australia, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, Trung Đông. Malaysia Airlines với tầng suất chuyến bay lớn, hệ thống đường bay dài sẽ giúp quý khách dễ dàng lựa chọn hành trình bay phù hợp nhất.
*Bảng giá vé máy bay Malaysia Airlines mới nhất
Điểm đến | Quá cảnh | Khởi hành từ TP.HCM | Khởi hành từ Hà Nội | ||
Malaysia | 1 chiều | Khứ hồi | 1 chiều | Khứ hồi | |
Kuala Lumpur | - | 100 | 170 | 120 | 220 |
Melaka | Kuala Lumpur | 120 | 190 | 140 | 240 |
Penang | Kuala Lumpur | 120 | 190 | 140 | 240 |
Johor Bahru | Kuala Lumpur | 120 | 190 | 140 | 240 |
Australia (Úc) | |||||
Sydney | Kuala Lumpur | 350 | 550 | 370 | 570 |
Melbourne | Kuala Lumpur | 355 | 555 | 375 | 575 |
Bristbane | Kuala Lumpur | 360 | 560 | 380 | 580 |
Perth | Kuala Lumpur | 365 | 565 | 385 | 585 |
Các nước Châu Á | |||||
Tokyo - Nhật Bản | Kuala Lumpur | 250 | 350 | 270 | 370 |
Osaka - Nhật Bản | Kuala Lumpur | 250 | 350 | 270 | 370 |
Seoul - Hàn Quốc | Kuala Lumpur | 220 | 320 | 240 | 340 |
Bắc Kinh - Trung Quốc | Kuala Lumpur | 180 | 280 | 200 | 300 |
Thượng Hải - Trung Quốc | Kuala Lumpur | 180 | 180 | 200 | 300 |
Quảng Châu - Trung Quốc | Kuala Lumpur | 180 | 280 | 200 | 300 |
Đài Bắc - Đài Loan | Kuala Lumpur | 150 | 250 | 170 | 270 |
Hồng Kông | Kuala Lumpur | 165 | 265 | 185 | 285 |
Brunei | Kuala Lumpur | 160 | 260 | 180 | 280 |
Bangladesh | Kuala Lumpur | 180 | 280 | 200 | 300 |
Delhi - Ấn Độ | Kuala Lumpur | 200 | 300 | 220 | 320 |
Mumbai - Ấn Độ | Kuala Lumpur | 200 | 300 | 220 | 320 |
Singapore | Kuala Lumpur | 150 | 250 | 170 | 270 |
Băng Cốc - Thái Lan | Kuala Lumpur | 130 | 230 | 150 | 250 |
Phuket - Thái Lan | Kuala Lumpur | 150 | 250 | 170 | 270 |
Châu Âu | |||||
London - Anh | Kuala Lumpur | 450 | 650 | 470 | 670 |
Paris - Pháp | Kuala Lumpur | 455 | 655 | 475 | 675 |
Frankfrut - Đức | Kuala Lumpur | 450 | 650 | 470 | 670 |
Olso - Thụy Điển | Kuala Lumpur | 475 | 675 | 495 | 695 |
Amsterdam - Hà Lan | Kuala Lumpur | 480 | 680 | 500 | 700 |
Vienna - Áo | Kuala Lumpur | 475 | 675 | 495 | 695 |
Rome - Ý (Italia) | Kuala Lumpur | 480 | 680 | 500 | 700 |
Moskva - Nga | Kuala Lumpur | 450 | 650 | 470 | 670 |
Praha - CH Séc | Kuala Lumpur | 468 | 668 | 488 | 688 |
Zurich - Thụy Sỹ | Kuala Lumpur | 475 | 675 | 495 | 695 |
Madrid - Tây Ban Nha | Kuala Lumpur | 480 | 680 | 500 | 700 |
Mỹ | |||||
Atlanta | Kuala Lumpur | 500 | 700 | 520 | 720 |
Chicago | Kuala Lumpur | 510 | 710 | 530 | 730 |
Dallas | Kuala Lumpur | 520 | 720 | 540 | 740 |
Honolulu | Kuala Lumpur | 480 | 680 | 500 | 700 |
Houston | Kuala Lumpur | 500 | 700 | 520 | 720 |
Las Vegas | Kuala Lumpur | 520 | 720 | 540 | 740 |
Los Angeles | Kuala Lumpur | 480 | 680 | 500 | 700 |
New York | Kuala Lumpur | 500 | 700 | 520 | 720 |
San Francisco | Kuala Lumpur | 495 | 695 | 515 | 715 |
Seattle | Kuala Lumpur | 500 | 700 | 520 | 720 |
Lưu ý:
- Giá vé chưa bao gồm phí thuế
- Giá vé tại mỗi điểm khởi hành sẽ khác nhau.
- Giá có thể thay đổi tùy theo thời gian xuất vé và hạng ghế
- Có thể áp dụng cước hành lý bổ sung
- Các tuyến bay khác vui lòng liên hệ phòng vé Vietnamtickets để được hỗ trợ.
- Hệ thông đặt vé online chuyên nghiệp và tiện dụng:
- Tìm kiếm hành trình bay
- Đặt vé trực tuyến trên website
- Thanh toán trực tuyến hoặc trực tiếp.
Ngoài ra Vietnamtickets còn có ưu đãi đặc biệt cho khách hàng của mình là:
- Hỗ trợ thanh toán nhiều lần
- Thay đổi tên linh hoạt
- Chuyên hỗ trợ vé gấp
- Giữ được chỗ lâu và hỗ trợ giá vé (giá chiết khấu) khi book vé cho đoàn hoặc nhóm với số lượng ghế lớn.
Các hạng ghế của Malaysia Airlines
- Hạng Nhất (First Class )
- Hạng Thương gia (Business Class)
- Hạng Phổ thông (Economy Class)
Quy định hành lý
- Về hành lý xách tay:
+ Hạng nhất và hạng thương gia: được phép mang tối đa 2 kiện hành lý và mỗi kiện nặng dưới 7 kg.
+ Hạng phổ thông: chỉ được mang 1 kiện và nặng dưới 7 kg.
+Nếu hành khách có trẻ sơ sinh cùng đi, sẽ được mang thêm 5 kg ở mỗi hạng ghế. - Với hành lý ký gởi:
+ Hạng nhất: kiện hành lý không được vượt quá 50 kg.
+ Hạng thương gia: kiện hành lý không được vượt quá 40 kg.
+ Hạng phổ thông: kiện hành lý không được vượt quá 30 kg.
*Điều khoản hoàn đổi vé máy bay Malaysia Airlines
Bạn có thể liên hệ trực tiếp văn phòng vé máy bay theo hotline 028 3936 2020 để được hướng dẫn và hỗ trợ cách thức hoàn hoặc đổi vé máy bay thuộc hãng hàng không Malaysia Airlines.
- Phí đổi vé, hành trình bay là 50 USD + giá chênh lệch
- Phí hoàn vé bình thường là 100 USD, đối với vé khứ hồi đã được quý khách sử dụng một chiều thì sẽ không được hoàn vé.
+ Giá vé CDH = 75% giá vé người lớn.
+ Giá vé INF = 10% giá vé công bố.