Jeju Air – Hãng hàng không giá rẻ Hàn Quốc
Là hãng hàng không giá rẻ đầu tiên và lớn nhất của Hàn Quốc, Jeju Air còn được biết đến là một trong những thành viên sáng lập của Value Alliance, liên minh gồm các hãng hàng không giá rẻ trên thế giới. Sau đây là thông tin chi tiết và lịch bay mới nhất của Jeju Air. Để đặt vé máy bay Jeju Air giá rẻ nhất, vui lòng liên hệ tổng đài đặt vé 19003173.
Được thành lập tháng 1 năm 2005, Jeju Air hoạt động chính tại các sân bay gồm Sân bay quốc tế Jeju, Sân bay quốc tế Gimpo và Sân bay quốc tế Incheon.
Jeju Air hiện đang khai thác 41 điểm đến nội địa, cũng như các điểm đến quốc tế bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Quần đảo Mariana và nhiều quốc gia Đông Nam Á khác.
Điểm đến quốc tế nổi bật của Jeju Air
Bắc Kinh (Trung Quốc) | Quảng Châu (Trung Quốc) | Tokyo (Nhật Bản) | Osaka (Nhật Bản) |
Kota Kinabalu (Malaysia) | Guam | Saipan | Manila (PhilippineS) |
Vladivostok (Nga) | Singapore | Đài Bắc (Đài Loan) | Bangkok (Thái Lan) |
Jeju Air hiện đang sở hữu đội bay gồm 38 máy bay chở khách và 1 máy bay chở hàng. Máy bay chở khách của hãng đều thuộc dòng Boeing 737-800.
Hạng vé của Jeju Air
Hiện nay, Jeju Air đang khai thác 4 hạng vé chính là Hạng phổ thông (Economy Class), Hạng thương gia (Business Class), Hạng nhất (First Class) và Hạng đặc biệt (Suite Class).
Hạng phổ thông
Là hạng có giá thành rẻ nhất, ghế ngồi được thiết kế thoải mái, khoảng cách đủ rộng để di chuyển.
Hạng thương gia
Ghế được thiết kế với độ ngả tự động cùng với không gian riêng tư. Ẩm thực phong phú bao gồm cả nhưng món ăn Âu – Á, món ăn Hàn Quốc, nước ép trái cây, rượu vang thượng hạng. Được hưởng các dịch vụ ưu tiên dành cho hạng thương gia.
Hạng nhất
Hành khách được hưởng các dịch vụ ưu tiên trên chuyến bay. Chỗ ngồi thoải mái cùng với màn hình cá nhân tích hợp các phương tiện giải trí đa dạng. Wi-Fi được cung cấp trên chuyến bay.
Hạng cao cấp
Là hạng vé cao nhất của hãng Jeju Air. Ghế ngồi ngả thành giường thoải mái, cùng với không gian riêng tư đảm bảo tiện nghi. Các dịch vụ ưu tiên được cung cấp, kèm theo đó là sự chu đáo đến từ các tiếp viên hàng không. Bữa ăn của Hạng đặc biệt bao gồm các món ăn cao cấp và các loại rượu hảo hạng.
Quy định hành lý của Jeju Air
Jeju Air quy định về số lượng, trọng lượng và kích thước của hành lý phụ thuộc vào hạng vé mà hành khách đã mua.
Hành lý xách tay
Mỗi người có thể mang 1 kiện hành lý xách tay và hành lý bổ sung (máy tính xách tay, cặp sách, túi xách). Hành lý xách tay có kích thước không vượt quá 40 x 20 x 55cm (21 inch) và trọng lượng không vượt quá 10kg (22lb).
Hành lý ký gửi
Tổng kích thước hành lý ký gửi không vượt quá 203cm.
Quy định về trọng lượng của hành lý ký gửi được chia làm 3 loại theo điều kiện của các hạng vé.
Loại | Người lớn/trẻ em | Trẻ sơ sinh |
Biz Lite | 23kg x 2 | |
Flybag | 23kg x 1 | 10kg x1 |
Fly | Không có dịch vụ hành lý miễn phí |
(*) Ngoài ra, Jeju Air còn cung cấp dịch vụ vận chuyển hành lý đến tận nơi với giá 5 USD/kiện.
Lịch bay của Jeju Air
Tại Việt Nam, Jeju Air chủ yếu khai thác vé máy bay đi Nhật Bản và một số quốc gia khu vực châu Á khởi hành từ Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và Nha Trang.
Vé máy bay đi Nhật Bản của hãng Jeju Air
Khởi hành | Điểm đến | Giá vé (1 chiều) | Lịch bay | Tổng thời gian bay |
TP HCM | Tokyo | Từ 94 USD | 2:00 – 17:30 | 13 giờ 30 phút |
Osaka | Từ 74 USD | 2:00 – 15:20 | 11 giờ 20 phút | |
Fukuoka | Từ 68 USD | 2:00 – 7:55 | 27 giờ 55 phút | |
Sapporo | Từ 94 USD | 2:00 – 15:00 | 11 giờ | |
Nagoya | Từ 77 USD | 2:00 – 19:50 | 15 giờ 50 phút | |
Matsuyama | Từ 75 USD | 2:00 – 16:50 | 12 giờ 50 phút | |
Okinawa | Từ 81 USD | 2:00 – 15:45 | 11 giờ 45 phút | |
Hà Nội | Tokyo | Từ 115 USD | 1:15 – 15:55 | 12 giờ 40 phút |
Fukuoka | Từ 69 USD | 1:15 – 17:30 | 14 giờ 15 phút | |
Sapporo | Từ 119 USD | 1:15 – 15:00 | 11 giờ 45 phút | |
Nagoya | Từ 110 USD | 1:15 – 13:00 | 9 giờ 45 phút | |
Matsuyama | Từ 88 USD | 1:15 – 14:35 | 11 giờ 20 phút | |
Okinawa | Từ 89 USD | 1:15 – 15:45 | 12 giờ 30 phút | |
Đà Nẵng | Tokyo | Từ 104 USD | 1:30 – 15:55 | 12 giờ 25 phút |
Osaka | Từ 89 USD | 1:30 – 13:00 | 9 giờ 30 phút | |
Fukuoka | Từ 78 USD | 1:30 – 16:45 | 13 giờ 15 phút | |
Sapporo | Từ 127 USD | 1:30 – 15:00 | 11 giờ 30 phút | |
Nagoya | Từ 93 USD | 1:30 – 13:00 | 9 giờ 30 phút | |
Matsuyama | Từ 106 USD | 1:30 – 14:35 | 11 giờ 5 phút |
Vé máy bay Jeju Air khởi hành từ TP HCM
Chặng bay | Giá vé (1 chiều) | Lịch bay | Tổng thời gian bay |
TP HCM – Seoul | Từ 40 USD | 2:00 – 9:45 | 5 giờ 45 phút |
TP HCM – Jeju | Từ 50 USD | 2:00 – 20:20 | 16 giờ 20 phút |
TP HCM – Busan | Từ 53 USD | 2:00 – 20:45 | 16 giờ 45 phút |
TP HCM – Thanh Đảo | Từ 81 USD | 2:00 – 18:50 | 29 giờ 50 phút |
TP HCM – Diên Cát | Từ 125 USD | 2:00 – 17:25 | 14 giờ 25 phút |
TP HCM – Uy Hải | Từ 98 USD | 2:00 – 15:45 | 12 giờ 45 phút |
Vé máy bay Jeju Air khởi hành từ Hà Nội
Chặng bay | Giá vé (1 chiều) | Lịch bay | Tổng thời gian bay |
Hà Nội – Seoul | Từ 48 USD | 1:15 – 7:25 | 4 giờ 10 phút |
Hà Nội – Jeju | Từ 60 USD | 1:15 – 16:40 | 13 giờ 25 phút |
Hà Nội – Busan | Từ 63 USD | 1:15 – 20:45 | 17 giờ 30 phút |
Hà Nội – Thanh Đảo | Từ 124 USD | 1:15 – 20:10 | 17 giờ 55 phút |
Hà Nội – Diên Cát | Từ 116 USD | 1:15 – 17:25 | 15 giờ 10 phút |
Hà Nội – Uy Hải | Từ 95 USD | 1:15 – 10:50 | 8 giờ 35 phút |
Vé máy bay Jeju Air khởi hành từ Đà Nẵng
Chặng bay | Giá vé (1 chiều) | Lịch bay | Tổng thời gian bay |
Đà Nẵng – Seoul | Từ 51 USD | 1:30 – 8:05 | 4 giờ 35 phút |
Đà Nẵng – Jeju | Từ 73 USD | 1:30 – 17:05 | 13 giờ 35 phút |
Đà Nẵng – Busan | Từ 71 USD | 1:40 – 20:00 | 4 giờ 20 phút |
Đà Nẵng – Thanh Đảo | Từ 109 USD | 14:20 – 8:50 | 17 giờ 30 phút |
Đà Nẵng – Diên Cát | Từ 119 USD | 1:30 – 17:25 | 14 giờ 55 phút |
Đà Nẵng – Uy Hải | Từ 120 USD | 1:30 – 10:50 | 8 giờ 20 phút |
Lưu ý:
- Giá vé chưa bao gồm thuế và phụ phí
- Giá vé thay đổi tùy vào thời điểm đặt vé
Quy định hoàn đổi vé của Jeju Airlines
Điều kiện đổi vé
Hành khách có thể đổi chỗ ngồi, ngày giờ bay nhưng không thể thay đổi điểm đến.
Hành khách thay đổi vé máy bay sẽ phải trả một khoản phí cố định tùy thuộc vào điều kiện vé.
Để biết thêm chi tiết về quy định và được hỗ trợ hoàn đổi vé máy bay Jeju Airlines nhanh nhất, vui lòng liên hệ đại lý chính thức Vietnam Tickets qua hotline 19003173.
Sân bay quốc tế Jeju (CJU)
Là sân bay lớn thứ 3 ở Hàn Quốc, chỉ đứng sau sân bay quốc tế Incheon và sân bay Gimpo ở Seoul. Sân bay quốc tế Jeju nằm cách trung tâm thành phố Jeju chỉ khoảng 3 km về phía Tây.
Sân bay quốc tế Jeju hiện có 2 nhà ga: Nhà ga nội địa và nhà ga quốc tế. Hiện có khoảng hơn 200 hãng hàng không hoạt động tại sân bay Jeju. Trong đó có Air Busan, Asiana Airlines, Jeju Air, Korean Air, Spring Airlines, T’wa,...
Di chuyển từ sân bay quốc tế Jeju về trung tâm thành phố
Bạn có thể di chuyển từ sân bay về trung tâm bằng các phương tiện sau:
Xe buýt: Xe buýt tuyến 600 vận chuyển hành khách từ bến phía trước cửa 5 của sân bay đến các điểm và các khách sạn trong trung tâm thành phố. Xe hoạt động từ 6:00 – 22:40.
Taxi: Bạn có thể bắt taxi từ sân bay về trung tâm với thời gian di chuyển mất từ 30 phút tùy điểm đến và giá cước từ 9000 KRW (~160.000 VND)
Thuê xe tự lái: Bạn có thể thuê xe tự các hãng Lotte Rent-a-car, TamRa Rent Car, Rainbow Rent,... cạnh cổng 2 lầu 1.