Là hãng hàng không quốc gia của Úc, Qantas Airways được biết đến là hãng hàng không hoạt động liên tục lâu đời thứ hai. Vậy Qantas Airways bay đến những điểm nào và giá vé máy bay Qantas Airways là bao nhiêu? Vietnam Tickets sẽ cung cấp mọi thông tin cần thiết giúp bạn dễ dàng so sánh và đưa ra lựa chọn phù hợp nhé!
QANTAS AIRWAYS – HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC GIA CỦA ÚC
Được thành lập năm 1920 và bắt đầu hoạt động tháng 3 năm 1921, Qantas Airways có trụ sở tại vùng ngoại ô Mascot của Sydney, tiếp giáp với trung tâm chính của hãng tại Sân bay Sydney.
Qantas bay tới 61 điểm đến trong nước và 32 điểm đến quốc tế (bao gồm cả các điểm đến theo mùa) tại 22 quốc gia trên khắp Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Á, Châu Âu và Châu Đại Dương.
Điểm đến quốc tế nổi bật của Qantas Airways
Hong Kong
|
Jakarta (Indonesia)
|
Tokyo (Nhật Bản)
|
Auckland (New Zealand)
|
Manila (Philippines)
|
London (Anh)
|
Bangkok (Thái Lan)
|
Delhi (Ấn Độ)
|
Santiago (Chile)
|
San Francisco (Mỹ)
|
New York (Mỹ)
|
Honolulu (Mỹ)
|
Đội bay của Qantas Airways
Qantas Airways đang khai thác đội bay gồm 124 máy bay thuộc các dòng Airbus A330-200, Airbus A330-300, Airbus A380-800, Boeing 737-800 và Boeing 787-9.
HẠNG VÉ QANTAS AIRWAYS
Qantas Airways hiện đang khai thác 4 hạng vé bao gồm hạng nhất, hạng thương gia, hạng phổ thông và hạng phổ thông đặc biệt.
Hạng phổ thông
Ghế ngồi và chỗ để chân thoải mái, hệ thống giải trí đa dạng cho mọi lứa tuổi. Cung cấp bộ đồ dùng cá nhân bao gồm kem và bàn chải đánh răng, bịt mắt và nút bịt tai.
Hạng phổ thông cao cấp
- Quầy làm thủ tục chuyên dụng , lối lên máy bay ưu tiên và lối xuống máy bay.
- Nhiều không gian hơn và phi hành đoàn chuyên dụng.
- Thư giãn trong cabin riêng từ 32 đến 40 chỗ ngồi.
- Chỗ để chân rộng hơn và chỗ ngồi rộng hơn.
- Tai nghe khử tiếng ồn.
- Bộ tiện nghi trên các chuyến bay qua đêm.
Hạng thương gia
- Quầy làm thủ tục ưu tiên, lối lên và xuống dành riêng cho hành khách.
- Phòng chờ hạng thương gia cao cấp.
- Thư giãn trong Business Suite hoặc Sky Bed.
- Hệ thống giải trí trên máy bay theo yêu cầu cá nhân .
- Thưởng thức đồ ăn nhẹ trên các chuyến bay A380 và Dreamliner 787-9 .
- Bộ đồ ngủ đặc trưng của Qantas và bộ đồ dùng tiện nghi Qantas Centenary Collection có các sản phẩm chăm sóc da Li'Tya.
- Ưu tiên xử lý hành lý.
Hạng nhất
- Phòng đăng ký chuyên dụng đầu tiên ở Sydney và Melbourne.
- Quyền lên máy bay ưu tiên thông qua một làn dành riêng
- Phòng chờ hạng Nhất với thực đơn đặc trưng được thiết kế bởi Neil Perry, Giám đốc Sáng tạo Thực phẩm, Đồ uống và Dịch vụ tại Qantas, các loại rượu vang, sâm-panh và cà phê.
- Rượu vang và sâm panh hảo hạng được phục vụ cùng bữa ăn trên chuyến bay.
- Phòng riêng dành cho doanh nhân với Wi-Fi nhanh và miễn phí của Qantas, hoặc thư giãn với liệu pháp spa LaGaia miễn phí tại các spa ở sảnh hạng nhất ở Sydney và Melbourne.
QUY ĐỊNH HÀNH LÝ QANTAS AIRWAYS
Hãng Qatans Airways có các quy định hành lý về trọng lượng và kích thước tùy thuộc vào từng hạng vé mà hành khách lựa chọn.
Hành lý xách tay
Hạng phổ thông: Hành khách được mang 1 kiện hành lý trọng lượng không quá 7kg và kích thước không quá 115 cm (56 cm x 36 cm x 23 cm).
Hạng nhất, hạng thương gia và hạng phổ thông cao cấp: Hành khách được mang 2 kiện, mỗi kiện tối đa 10kg với kích thước mỗi kiện không quá 105cm (48cm x 34cm x 23cm).
Hành lý ký gửi
Các chuyến bay quốc tế (trừ Bắc và Nam Mỹ)
Tổng kích thước mỗi kiện không vượt quá 158 cm.
Phổ thông
|
Phổ thông cao cấp
|
Thương gia
|
Hạng nhất
|
30kg
|
40kg
|
40kg
|
50kg
|
Các chuyến bay quốc tế đến/từ Bắc và Nam Mỹ
Tổng kích thước mỗi kiện không vượt quá 158 cm.
Phổ thông
|
Phổ thông cao cấp
|
Thương gia
|
Hạng nhất
|
1 kiện
|
2 kiện
|
2 kiện
|
3 kiện
|
Tối đa 32kg mỗi kiện
|
LỊCH BAY QANTAS AIRWAYS
Tại Việt Nam, Qantas Airways cùng các hãng hàng không đối tác chủ yếu khai thác vé máy bay đi Úc và vé máy bay đi New Zealand, khởi hành từ Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
VÉ MÁY BAY ĐI ÚC – QANTAS AIRWAYS
Khởi hành
|
Điểm đến
|
Giá vé (1 chiều)
|
Lịch bay
|
Tổng thời gian bay
|
|
TP HCM
|
Sydney
|
Từ 314 USD
|
11:15 – 6:55
|
16 giờ 40 phút
|
|
Melbourne
|
Từ 311 USD
|
11:15 – 9:20
|
19 giờ 5 phút
|
|
Canberra
|
Từ 362 USD
|
11:15 – 10:00
|
19 giờ 45 phút
|
|
Newcastle
|
Từ 253 USD
|
11:15 – 6:55
|
15 giờ 40 phút
|
|
Brisbane
|
Từ 302 USD
|
11:15 – 9:35
|
19 giờ 20 phút
|
|
Darwin
|
Từ 352 USD
|
22:35 – 23:05
|
22 giờ
|
|
Adelaide
|
Từ 256 USD
|
11:15 – 11:25
|
20 giờ 40 phút
|
|
Kangaroo Island
|
Từ 302 USD
|
11:15 – 16:40
|
25 giờ 55 phút
|
|
Cairns
|
Từ 296 USD
|
11:15 – 13:15
|
23 giờ 20 phút
|
|
Hamilton Island
|
Từ 321 USD
|
11:15 – 10:40
|
20 giờ 25 phút
|
|
Gold Coast
|
Từ 291 USD
|
11:15 – 12:20
|
22 giờ 5 phút
|
|
Hà Nội
|
Sydney
|
Từ 252 USD
|
19:00 – 15:25
|
16 giờ 25 phút
|
|
Melbourne
|
Từ 255 USD
|
19:00 – 15:05
|
16 giờ 5 phút
|
|
Canberra
|
Từ 311 USD
|
19:00 – 15:55
|
16 giờ 55 phút
|
|
Newcastle
|
Từ 252 USD
|
19:00 – 15:25
|
16 giờ 25 phút
|
|
Brisbane
|
19:00 – 15:30
|
17 giờ 30 phút
|
|
Darwin
|
Từ 314 USD
|
19:45 – 23:05
|
24 giờ 50 phút
|
|
Adelaide
|
Từ 252 USD
|
19:45 – 15:25
|
16 giờ 10 phút
|
|
Kangaroo Island
|
Từ 317 USD
|
19:45 – 9:25
|
34 giờ 10 phút
|
|
Cairns
|
Từ 310 USD
|
19:45 – 17:35
|
18 giờ 50 phút
|
|
Gold Coast
|
Từ 252 USD
|
19:45 – 15:30
|
16 giờ 45 phút
|
|
VÉ MÁY BAY ĐI NEW ZEALAND – QANTAS AIRWAYS
Khởi hành
|
Điểm đến
|
Giá vé (1 chiều)
|
Lịch bay
|
Tổng thời gian bay
|
|
TP HCM
|
Auckland
|
Từ 359 USD
|
11:15 – 14:15
|
21 giờ
|
|
Christchurch
|
Từ 356 USD
|
11:15 – 14:20
|
21 giờ 5 phút
|
|
Queenstown
|
Từ 357 USD
|
11:15 – 14:25
|
21 giờ 10 phút
|
|
Wellington
|
Từ 358 USD
|
11:15 – 13:50
|
20 giờ 35 phút
|
|
Hà Nội
|
Auckland
|
Từ 357 USD
|
19:45 – 22:45
|
21 giờ
|
|
Christchurch
|
Từ 354 USD
|
19:45 – 23:55
|
22 giờ 10 phút
|
|
Queenstown
|
Từ 382 USD
|
10:50 – 13:15
|
20 giờ 25 phút
|
|
Wellington
|
Từ 380 USD
|
10:50 – 14:55
|
22 giờ 5 phút
|
|
Lưu ý:
- Giá vé chưa bao gồm thuế và phụ phí
- Giá vé thay đổi tùy vào thời điểm đặt vé
QUY ĐỊNH HOÀN ĐỔI VÉ QANTAS AIRWAYS
Vé được đổi đáp ứng các điều kiện:
- Vé máy bay còn thời hạn.
- Vé có thể đổi sang hạng ghế có mức giá bằng hoặc cao hơn, trong trường hợp còn ghế.
- Loại vé được hãng hàng không Qantas Airways hỗ trợ thay đổi.
Phí đổi vé máy bay được tính theo công thức:
Phí đổi = phí đổi cố định (quy định với từng loại vé khác nhau: miễn phí, 75USD, 100USD…) + phí chênh lệch giá vé (nếu có) + phí cao điểm (nếu có, dành cho các dịp cuối tuần, cao điểm du lịch, lễ Tết) + phí nâng hạng/gia hạn vé (nếu có).
Lưu ý: Nếu đổi vé trên hành trình có nhiều chặng bay, phí đổi vé là mức phí cao nhất của các chặng thay đổi.
Sân bay quốc tế Kingsford Smith Sydney (SYD)
Sân bay Kingsford Smith tọa lạc tại Mascot, gần vịnh Botany – vùng ngoại ô của thành phố Sydney nước Úc, cách trung tâm Sydney khoảng 9km về phía nam. Đây là sân bay chính phục vụ Sydney và là trung tâm hoạt động chính của hãng Qantas.
Sân bay Kingsford Smith hiện có 3 nhà ga:
- Nhà ga số 1 (T1): Nhà ga quốc tế, bao gồm các chuyến bay của hãng Qantas số hiệu 001 – 399.
- Nhà ga số 2 (T2): Nhà ga nội địa phục vụ chuyến bay của các hãng Virgin Australia, Jetstar, Regional Express, Aeropelican, Air Link, Big Sky Express, Qantas.
- Nhà ga số 3 (T3): Nhà ga nội địa và chỉ phục vụ các chuyến bay của hãng Qantas số hiệu 400 – 1599.
Di chuyển giữa các nhà ga sân bay:
Ở sân bay Kingsford Smith, có dịch vụ đưa đón miễn phí/ mất phí giữa các nhà ga.
- T-Bus là dịch vụ bus MIỄN PHÍ đưa đón hành khách di chuyển giữa các nhà ga của sân bay Sydney. Xe bus này hoạt động 7 ngày trong tuần, từ 6h sáng – 8h tối, mỗi chuyến bus di chuyển mất khoảng 10p.
- Taxi: Ở sân bay Sydney bạn có thể đi taxi để di chuyển giữa các nhà ga, dĩ nhiên đây là dịch vụ MẤT PHÍ. Thời gian di chuyển giữa các nhà ga có thể dao động khác nhau, tối đa 10p. Chi phí cho 1 chuyến taxi này khoảng 17 – 22 USD/chiều cho mỗi xe.
- Đường sắt Airport Link với giá 6,20 USD/chiều/khách giúp hành khách di chuyển giữa các nhà ga. Tuy nhiên nếu hành khách có thẻ Opal Card thì giá vé sẽ rẻ hơn. Hành trình di chuyển giữa các nhà ga với đường sắt Airport Link sẽ chỉ mất khoảng 2p. Dịch vụ này hoạt động thường xuyên 7 ngày trong tuần, từ 5h sáng đến nửa đêm.
MUA VÉ MÁY BAY QANTAS AIRWAYS GIÁ RẺ Ở ĐÂU?